So sánh Nghị định 214/2025/NĐ-CP và Nghị định 24/2024/NĐ-CP về lựa chọn nhà thầu
Nhiều điểm mới tại Nghị định 214/2025/NĐ-CP so với Nghị định 24/2024/NĐ-CP
So sánh Nghị định 214/2025/NĐ-CP và Nghị định 24/2024/NĐ-CP
Để có cái nhìn tổng thể chi tiết giữa 2 Nghị định, DauThau.info thực hiện những nội dung so sánh quan trọng giữa Nghị định 214/2025/NĐ-CP và Nghị định 24/2024/NĐ-CP, chi tiết theo bảng sau:
| Điều/Nội dung | Nghị định 214/2025/CP | Nghị định 24/2024/NĐ-CP | Nội dung thay đổi quan trọng |
|---|---|---|---|
| Tổng quát | 14 chương, 146 điều | 12 chương, 135 điều | Bổ sung chương: Chương VIII ĐẶT HÀNG, GIAO NHIỆM VỤ CUNG CẤP HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ và: Chương XI NỘI DUNG, TRÁCH NHIỆM THẨM ĐỊNH TRONG LỰA CHỌN NHÀ THẦU |
| Áp dụng Luật Đấu thầu trong trường hợp có quy định khác với điều ước quốc tế, thỏa thuận vay nước ngoài | Điều 3. Áp dụng Luật Đấu thầu trong trường hợp có quy định khác với điều ước quốc tế, thỏa thuận vay nước ngoài Trước khi ký kết điều ước quốc tế, thỏa thuận vay nước ngoài có quy định về đấu thầu khác hoặc chưa được quy định tại Luật Đấu thầu, Chính phủ quyết định việc áp dụng quy định về đấu thầu theo trình tự, thủ tục như sau: 1. Trước khi đàm phán, cơ quan chủ quản dự án gửi cơ quan chủ trì đàm phán văn bản đề xuất việc áp dụng các nội dung khác hoặc chưa được quy định tại Luật Đấu thầu. Nội dung của văn bản đề xuất gồm: a) Các quy định của nhà tài trợ hoặc tổ chức quốc tế mà Nhà nước, Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có nội dung khác hoặc chưa được quy định tại Luật Đấu thầu; b) Sự cần thiết và đánh giá tác động của việc áp dụng các nội dung quy định tại điểm a khoản này. 2. Cơ quan chủ trì đàm phán lấy ý kiến của Bộ Ngoại giao, Bộ Tư pháp và các cơ quan liên quan về đề xuất áp dụng các nội dung khác hoặc chưa được quy định tại Luật Đấu thầu cùng với nội dung của điều ước quốc tế, thỏa thuận vay nước ngoài. Các cơ quan được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản cho cơ quan chủ trì đàm phán trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến và tài liệu liên quan. 3. Trước khi ký điều ước quốc tế, thỏa thuận vay nước ngoài, cơ quan chủ trì đàm phán trình Chính phủ xem xét, quyết định việc áp dụng theo quy định của nhà tài trợ hoặc của tổ chức quốc tế mà Nhà nước, Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. |
Bổ sung Điều 3 | |
| Ưu đãi đối với hàng hóa có xuất xứ Việt Nam | Điều 6. Ưu đãi đối với hàng hóa có xuất xứ Việt Nam | Điều 5. Ưu đãi đối với hàng hóa có xuất xứ Việt Nam | Bổ sung quy định về ưu đãi đối với “thuốc” bên cạnh ưu đãi đối với hàng hóa có xuất xứ Việt Nam, áp dụng cho cả phương pháp giá thấp nhất, giá đánh giá và phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá
– Bổ sung đối tượng được ưu đãi là “sản phẩm quy định tại điểm i khoản 1 Điều 10 của Luật Đấu thầu” (mới được bổ sung tại Luật số 90/2025/QH15): Sản phẩm công nghệ cao thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển được sản xuất bởi doanh nghiệp công nghệ cao hoặc doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao được công nhận theo pháp luật về công nghệ cao; sản phẩm, hàng hóa từ kết quả của nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đặc biệt, sản phẩm, hàng hóa từ kết quả của nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong nước theo quy định của pháp luật về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; sản phẩm, dịch vụ công nghệ số đáp ứng quy định của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ. – Bổ sung thêm phương pháp xác định ưu đãi dựa trên kỹ thuật. |
| Nguyên tắc áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu | Điều 13. Nguyên tắc áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu 1. Chủ đầu tư được lựa chọn áp dụng các hình thức lựa chọn nhà thầu theo quy định tại Điều 29b của Luật Đấu thầu. 2. Gói thầu đáp ứng điều kiện áp dụng hình thức chào giá trực tuyến theo quy trình rút gọn và mua sắm trực tuyến quy định tại khoản 3 Điều 99, Điều 103 của Nghị định này nhưng chủ đầu tư quyết định không áp dụng các hình thức này thì được áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi hoặc chào hàng cạnh tranh quy định tại Điều 21 và Điều 24 của Luật Đấu thầu. |
Bổ sung hướng dẫn về nguyên tắc áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu do quy định này mới được bổ sung tại Luật số 90/2025/QH15. | |
| Nội dung chi cho Hội đồng giải quyết kiến nghị của nhà thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu | Điều 15 | Điều 13 | – Không còn quy định về việc Chủ tịch Hội đồng tư vấn xác nhận phần kinh phí đã thực chi và hoàn trả chênh lệch thu lớn hơn chi cho nhà thầu.
– Rút đơn kiến nghị trong quá trình giải quyết kiến nghị sẽ không được hoàn trả chi phí giải quyết kiến nghị (không chia thành 02 trường hợp như trước đây: Hoàn trả 50% chi phí nếu chưa thành lập Hội đồng tư vấn hoặc đã thành lập Hội đồng tư vấn nhưng chưa tổ chức họp hội đồng và không hoàn trả nếu Hội đồng tư vấn đã tổ chức họp) |
| Lập, trình và phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án | Điều 16. Lập, trình và phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án | Điều 14. Lập, trình, thẩm định và phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án | – Bỏ quy định về “báo cáo thẩm định” là căn cứ để phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu.
– Không còn quy định về thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu. |
| Giá gói thầu và thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu | Điều 18. Giá gói thầu và thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu | Điều 16. Giá gói thầu và thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu | Đối với gói thầu mua thuốc; hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế; linh kiện, phụ kiện, vật tư thay thế sử dụng cho thiết bị y tế: – Làm rõ quy định: Chủ đầu tư phải đăng tải yêu cầu báo giá trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (bắt buộc). Nhà thầu quan tâm gửi báo giá trong thời hạn tối thiểu 10 ngày kể từ ngày đăng tải yêu cầu báo giá trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (thay vì chỉ quy định thời gian đăng tải tối thiểu 10 ngày). – Khuyến khích đăng tải thêm trên các cổng thông tin điện tử khác. – Bổ sung quy định riêng đối với hàng hóa, dịch vụ khác: Chủ đầu tư được đăng tải yêu cầu báo giá trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc tổ chức lấy báo giá theo cách thức khác; nhà thầu quan tâm gửi báo giá trong thời hạn tối thiểu 05 ngày kể từ ngày đăng tải yêu cầu báo giá trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. |
| Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu và chất lượng hàng hóa đã được sử dụng | Điều 20. Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu và chất lượng hàng hóa đã được sử dụng | Điều 18. Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã được sử dụng | |
| Khoản a) điểm 1 | Khoản a) điểm 1 | Bổ sung trường hợp nhà thầu “đã đối chiếu tài liệu nhưng từ chối hoặc không ký biên bản đối chiếu tài liệu” cũng bị đánh giá về uy tín; | |
| b) Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 43 của Nghị định này; | b) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối thương thảo hợp đồng (nếu có) hoặc đã tiến hành nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 45 của Nghị định này; | Làm rõ thêm trường hợp “đã tiến hành nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào thương thảo hợp đồng” | |
| Điểm c) Khoản 1 | Điểm c) Khoản 1 | Bổ sung quy định: Hành vi không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện/ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung sẽ không bị đánh giá về uy tín nếu trong trường hợp chủ đầu tư đưa ra các yêu cầu khi hoàn thiện hợp đồng không phù hợp với nội dung của hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu, kết quả thương thảo hợp đồng (nếu có), quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. | |
| i) Nhà thầu không bố trí được nhân sự chủ chốt, thiết bị thi công chủ yếu để thực hiện gói thầu xây lắp, PC, phần xây lắp trong gói thầu EC theo cam kết trong đơn dự thầu đối với đấu thầu trong nước. | Bổ sung quy định tại điểm i) này | ||
| Khoản 2 | Khoản 2 | Bổ sung quy định phân biệt rõ giữa gói thầu dịch vụ tư vấn và các gói thầu còn lại: + Đối với gói thầu dịch vụ tư vấn, thông tin về uy tín được sử dụng để đánh giá về kỹ thuật (giữ nguyên); + Đối với các gói thầu còn lại, nhà thầu có tên trong danh sách vẫn phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu với giá trị gấp 03 lần giá trị yêu cầu đối với nhà thầu khác trong thời hạn 02 năm kể từ lần cuối cùng thực hiện các hành vi, nhưng sẽ không bị xem xét, đánh giá về kỹ thuật trong quá trình lựa chọn nhà thầu. |
|
| Điều kiện năng lực, kinh nghiệm đối với tổ chuyên gia, tổ thẩm định | Điều 21. Điều kiện năng lực, kinh nghiệm đối với tổ chuyên gia, tổ thẩm định | Điều 19. Điều kiện năng lực, kinh nghiệm đối với tổ chuyên gia, tổ thẩm định | |
| Điểm c) Khoản 1 | Điểm c) Khoản 1 | Bổ sung quy định: Đối với gói thầu thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng, giáo dục, chủ đầu tư được quyết định lựa chọn thành viên tham gia tổ chuyên gia, tổ thẩm định, chỉ cần bảo đảm có năng lực thực hiện công việc được giao (không bắt buộc phải tốt nghiệp đại học trở lên). | |
| Khoản 2 | Khoản 3 | – Bổ sung điều kiện năng lực, kinh nghiệm đối với tổ chuyên gia, tổ thẩm định đối với các gói thầu thuộc dự án khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, dự án ứng dụng công nghệ cao, ứng dụng công nghệ mới: thành viên tổ chuyên gia, tổ thẩm định không bắt buộc phải đáp ứng yêu cầu tại điểm a và điểm d khoản 1 Điều này, trừ trường hợp là tư vấn cá nhân hoặc cá nhân thuộc tổ chức tư vấn đấu thầu. – Quy định cũ về việc chuyên gia chuyên ngành không bắt buộc có chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu vẫn được giữ nguyên |
|
| Đăng ký và quản lý tài khoản trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia | Điều 23. Đăng ký và quản lý tài khoản trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia | Điều 21. Đăng ký và quản lý tài khoản trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia | |
| Điểm c) khoản 1 | Điểm c) khoản 1 | Bổ sung hình thức “xác thực điện tử” cho đơn đăng ký của tổ chức và cá nhân, ngoài hình thức ký thông thường. | |
| Khoản 5 | Khoản 5 | Chuyển vai trò của bên mời thầu sang tổ chuyên gia, tổ thẩm định cho phù hợp với quy định tại Điều 80, Điều 81 Luật Đấu thầu. | |
| Chương II QUY TRÌNH ĐẤU THẦU RỘNG RÃI, HẠN CHẾ KHÔNG QUA MẠNG ĐỐI VỚI GÓI THẦU CUNG CẤP DỊCH VỤ PHI TƯ VẤN, MUA SẮM HÀNG HÓA, XÂY LẮP, HỖN HỢP THEO PHƯƠNG THỨC MỘT GIAI ĐOẠN |
Chương II QUY TRÌNH ĐẤU THẦU RỘNG RÃI, HẠN CHẾ KHÔNG QUA MẠNG ĐỐI VỚI GÓI THẦU CUNG CẤP DỊCH VỤ PHI TƯ VẤN, MUA SẮM HÀNG HÓA, XÂY LẮP, HỖN HỢP THEO PHƯƠNG THỨC MỘT GIAI ĐOẠN |
||
| Mục 1 PHƯƠNG THỨC MỘT GIAI ĐOẠN MỘT TÚI HỒ SƠ |
Mục 1 PHƯƠNG THỨC MỘT GIAI ĐOẠN MỘT TÚI HỒ SƠ |
||
| Quy trình chi tiết | Điều 24. Quy trình chi tiết | Điều 22. Quy trình chi tiết |
– Bổ sung quy định “(nếu có)” đối với việc thẩm định hồ sơ mời thầu, do việc thẩm định không bắt buộc trong mọi trường hợp. – Quy định rõ việc thương thảo hợp đồng (nếu có) phải thực hiện theo quy định tại Điều 45 của Nghị định này. – Bỏ quy định về việc cá nhân, nhóm cá nhân chào thầu sản phẩm đổi mới sáng tạo của mình (đáp ứng quy định tại khoản 4 Điều 5) được tham dự thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa tại bước hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng.
|
| Lựa chọn danh sách ngắn | Điều 23. Lựa chọn danh sách ngắn | Điều 25. Lựa chọn danh sách ngắn | – Chủ đầu tư không bắt buộc phải thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển; chỉ thực hiện thẩm định nếu có yêu cầu. – Bổ sung hướng dẫn về thời gian chuẩn bị hồ sơ dự sơ tuyển theo yêu cầu tại Điều 45 của Luật Đấu thầu 2023 sửa đổi, bổ sung tại Luật số 90/2025/QH15: tối thiểu 09 ngày đối với đấu thầu trong nước, 18 ngày đối với đấu thầu quốc tế (vẫn giữ nguyên như quy định tại Luật Đấu thầu năm 2023) – Bổ sung quy định về thời gian sửa đổi hồ sơ mời sơ tuyển: phải thực hiện trong thời gian tối thiểu 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu. |
| Lập hồ sơ mời thầu | Điều 26. Lập hồ sơ mời thầu | Điều 24. Lập hồ sơ mời thầu | |
| 2. Hồ sơ mời thầu phải bao gồm đầy đủ các nội dung cần thiết để nhà thầu lập hồ sơ dự thầu và không được nêu bất cứ điều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng theo quy định tại điểm k khoản 6 Điều 16 và khoản 3 Điều 44 của Luật Đấu thầu. Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật Đấu thầu dẫn đến nội dung của hồ sơ mời thầu bị coi là vô hiệu, không phải là căn cứ để đánh giá hồ sơ dự thầu. | 2. Hồ sơ mời thầu phải bao gồm đầy đủ các nội dung cần thiết để nhà thầu lập hồ sơ dự thầu và không được nêu điều kiện dẫn đến làm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng theo quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật Đấu thầu. Nội dung của hồ sơ mời thầu bao gồm: a) Chỉ dẫn nhà thầu, tùy chọn mua thêm (nếu có); b) Bảng dữ liệu đấu thầu; c) Tiêu chuẩn đánh giá về tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu; năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu (nếu có); kỹ thuật; tài chính, thương mại; kết quả thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó và chất lượng hàng hóa tương tự đã sử dụng. Trường hợp sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt, hồ sơ mời thầu phải nêu rõ phạm vi công việc và yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu phụ đặc biệt. d) Biểu mẫu mời thầu và dự thầu; đ) Phạm vi cung cấp, yêu cầu về kỹ thuật; e) Điều kiện và biểu mẫu hợp đồng; g) Các hồ sơ, bản vẽ và nội dung khác (nếu có). |
Bổ sung hướng dẫn về nội dung hồ sơ mời thầu theo yêu cầu tại Điều 44 Luật Đấu thầu 2023 được sửa đổi bổ sung tại Luật số 90/2025/QH15 (cơ bản kế thừa nội dung này tại Luật Đấu thầu 2023) | |
| Điểm g) Khoản 3 g) Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Điều 5 của Luật Đấu thầu; |
Điểm g) Khoản 3 g) Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Điều 5 của Luật Đấu thầu. Đối với đấu thầu quốc tế, trường hợp không đủ điều kiện xác định nhà thầu trong nước không thể tham gia vào bất cứ phần công việc nào của gói thầu, chủ đầu tư có thể thực hiện bước khảo sát sự quan tâm của nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia như sau: đăng tải thông báo đề nghị nhà thầu trong nước tham gia kèm theo hồ sơ mời thầu để các nhà thầu trong nước đăng ký một hoặc một số hạng mục công việc của gói thầu mà nhà thầu đó có thể đảm nhận được trong thời gian tối thiểu 05 ngày làm việc; hết thời hạn đăng ký, trường hợp không có nhà thầu trong nước đăng ký thì nhà thầu nước ngoài không phải liên danh hoặc sử dụng nhà thầu phụ là nhà thầu trong nước, trong trường hợp này, hồ sơ mời thầu không quy định nhà thầu nước ngoài phải liên danh với nhà thầu trong nước hoặc sử dụng nhà thầu phụ trong nước; |
Bổ sung quy định về trường hợp đấu thầu quốc tế: Nếu không đủ điều kiện xác định nhà thầu trong nước không thể tham gia vào bất cứ phần công việc nào của gói thầu, chủ đầu tư có thể khảo sát sự quan tâm của nhà thầu trong nước trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; quy định cụ thể về việc đăng tải thông báo đề nghị nhà thầu trong nước tham gia, kèm theo hồ sơ mời thầu để các nhà thầu trong nước đăng ký các hạng mục công việc có thể đảm nhận trong thời gian tối thiểu 05 ngày làm việc; nếu hết thời hạn đăng ký mà không có nhà thầu trong nước đăng ký, nhà thầu nước ngoài không phải liên danh hoặc sử dụng nhà thầu phụ là nhà thầu trong nước; trong trường hợp này, hồ sơ mời thầu không quy định yêu cầu liên danh hoặc sử dụng nhà thầu phụ trong nước. | |
|
Điểm a) Khoản 4
a) Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm: |
Điểm a) Khoản 4
a) Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm: Sử dụng tiêu chí đạt, không đạt để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm, trong đó quy định mức yêu cầu tối thiểu để đánh giá là đạt đối với từng nội dung về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu, gồm: kinh nghiệm thực hiện các hợp đồng cung cấp hàng hóa tương tự; năng lực sản xuất hàng hóa; năng lực tài chính gồm giá trị tài sản ròng, doanh thu; việc thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế, nộp thuế và các chỉ tiêu cần thiết khác để đánh giá năng lực về tài chính của nhà thầu; cơ sở vật chất kỹ thuật, trình độ cán bộ chuyên môn thực hiện các dịch vụ liên quan (nếu có yêu cầu). Việc xác định mức độ yêu cầu cụ thể đối với từng tiêu chuẩn quy định tại điểm này căn cứ theo yêu cầu của từng gói thầu cụ thể. Nhà thầu được đánh giá đạt tất cả nội dung quy định tại điểm này thì đáp ứng yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm. Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, nhà thầu là cá nhân, nhóm cá nhân chào thầu sản phẩm đổi mới sáng tạo của mình đáp ứng quy định tại khoản 4 Điều 5 của Nghị định này thì không phải đáp ứng một số tiêu chí quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định này. Nhà thầu là hộ kinh doanh không phải nộp báo cáo tài chính, không phải đáp ứng yêu cầu về giá trị tài sản ròng.
|
Bổ sung quy định “(nếu có)” đối với tiêu chí “kinh nghiệm thực hiện các hợp đồng cung cấp hàng hóa tương tự” và “năng lực sản xuất hàng hóa” trong tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm đối với gói thầu mua sắm hàng hóa. | |
| Điểm a) Khoản 5 a) Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm: Sử dụng tiêu chí đạt, không đạt để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm, trong đó quy định mức yêu cầu tối thiểu để đánh giá là đạt đối với từng nội dung về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu, gồm: kinh nghiệm thực hiện các gói thầu tương tự (nếu có); năng lực kỹ thuật: số lượng, trình độ chuyên môn của cán bộ chủ chốt, số lượng, chủng loại thiết bị thi công chủ yếu có khả năng huy động để thực hiện gói thầu (nếu có yêu cầu); năng lực tài chính: giá trị tài sản ròng, doanh thu; việc thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế, nộp thuế và các chỉ tiêu cần thiết khác để đánh giá về năng lực tài chính của nhà thầu. Việc xác định mức độ yêu cầu cụ thể đối với từng tiêu chuẩn quy định tại điểm này căn cứ theo yêu cầu của từng gói thầu. Nhà thầu được đánh giá đạt tất cả nội dung quy định tại điểm này thì đáp ứng yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm; |
Điểm a) Khoản 5 a) Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm: Sử dụng tiêu chí đạt, không đạt để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm, trong đó quy định mức yêu cầu tối thiểu để đánh giá là đạt đối với từng nội dung về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu, gồm: kinh nghiệm thực hiện các gói thầu tương tự; năng lực kỹ thuật: số lượng, trình độ chuyên môn của cán bộ chủ chốt, số lượng thiết bị thi công chủ yếu có khả năng huy động để thực hiện gói thầu (nếu có yêu cầu); năng lực tài chính: giá trị tài sản ròng, doanh thu; việc thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế, nộp thuế và các chỉ tiêu cần thiết khác để đánh giá về năng lực tài chính của nhà thầu. Việc xác định mức độ yêu cầu cụ thể đối với từng tiêu chuẩn quy định tại điểm này căn cứ theo yêu cầu của từng gói thầu. Nhà thầu được đánh giá đạt tất cả nội dung quy định tại điểm này thì đáp ứng yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm; |
– Bổ sung quy định “(nếu có)” đối với tiêu chí kinh nghiệm thực hiện các gói thầu tương tự trong tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm đối với gói thầu xây lắp, tức là tiêu chí này có thể không bắt buộc trong một số trường hợp. – Bổ sung yêu cầu về “chủng loại” thiết bị thi công chủ yếu bên cạnh số lượng thiết bị. |
|
| Khoản 7 7. Không sử dụng phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá đối với gói thầu áp dụng phương thức lựa chọn nhà thầu một giai đoạn một túi hồ sơ. Đối với gói thầu cần xem xét trên cơ sở chú trọng tới các yếu tố kỹ thuật và giá, chủ đầu tư có thể quy định mức điểm yêu cầu tối thiểu về kỹ thuật không thấp hơn 80% tổng số điểm tối đa về kỹ thuật. |
Khoản 7 7. Không sử dụng phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá và phương pháp dựa trên kỹ thuật đối với gói thầu áp dụng phương thức lựa chọn nhà thầu một giai đoạn một túi hồ sơ. Đối với gói thầu cần xem xét trên cơ sở chú trọng tới các yếu tố kỹ thuật, chủ đầu tư có thể quy định mức điểm yêu cầu tối thiểu về kỹ thuật không thấp hơn 80% tổng số điểm tối đa về kỹ thuật. |
Bổ sung quy định không sử dụng phương pháp dựa trên kỹ thuật đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ. | |
| Khoản 12 | Khoản 12 | – Bỏ quy định yêu cầu về giấy phép bán hàng phải được người có thẩm quyền chấp thuận khi hàng hóa là đặc thù, phức tạp. – Bỏ quy định về việc gửi văn bản đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công Thương và yêu cầu nêu cụ thể hành vi, tài liệu chứng minh khi phản ánh hành vi hạn chế cạnh tranh (Chỉ gửi lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia) |
|
| Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu | Điều 27. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu | Điều 25. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu | Chủ đầu tư không bắt buộc phải thẩm định hồ sơ mời thầu, chỉ thực hiện nếu có yêu cầu thẩm định. |
| Tổ chức lựa chọn nhà thầu | Điều 28. Tổ chức lựa chọn nhà thầu | Điều 26. Tổ chức lựa chọn nhà thầu | – Bổ sung quy định cụ thể về thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu đối với trường hợp đủ điều kiện chỉ định thầu nhưng chủ đầu tư chọn đấu thầu rộng rãi (09 ngày kể từ ngày phát hành hồ sơ mời thầu đến thời điểm đóng thầu). Các trường hợp khác đã được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 45 Luật Đấu thầu 2023 sửa đổi, bổ sung tại Luật số 57/2024/QH15. |
| Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu | Điều 29. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu | Điều 27. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu | |
| Khoản 2 2. Trường hợp nhân sự chủ chốt (trừ nhân sự chủ chốt thực hiện phần công việc tư vấn (E) trong gói thầu EPC, EP, EC, chìa khóa trao tay), thiết bị chủ yếu mà nhà thầu đề xuất trong hồ sơ dự thầu không đáp ứng yêu cầu hoặc không chứng minh được khả năng huy động nhân sự (bao gồm cả trường hợp nhân sự đã huy động cho hợp đồng khác có thời gian làm việc trùng với thời gian thực hiện gói thầu này) thì chủ đầu tư cho phép nhà thầu bổ sung, thay thế. Nhà thầu chỉ được bổ sung, thay thế một lần đối với từng vị trí nhân sự chủ chốt, thiết bị chủ yếu trong một khoảng thời gian phù hợp. Đối với gói thầu được tổ chức đấu thầu trong nước, tổ chuyên gia đánh giá nội dung về nhân sự chủ chốt, thiết bị thi công chủ yếu của gói thầu xây lắp, PC, phần xây lắp trong gói thầu EC trên cơ sở cam kết của nhà thầu trong đơn dự thầu mà không đánh giá theo nội dung kê khai, tài liệu đính kèm trong hồ sơ dự thầu. Sau khi đánh giá về tài chính, nhà thầu xếp hạng thứ nhất được đánh giá chi tiết về nhân sự chủ chốt, thiết bị thi công chủ yếu theo kê khai, tài liệu đính kèm của nhà thầu trong hồ sơ dự thầu. Trường hợp nội dung kê khai, tài liệu đính kèm của nhà thầu không đáp ứng, chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu làm rõ hồ sơ dự thầu để bổ sung, thay đổi nhân sự chủ chốt, thiết bị thi công chủ yếu so với nội dung đã kê khai, tài liệu đính kèm trong hồ sơ dự thầu. Việc bổ sung, thay đổi đối với từng nhân sự chủ chốt, thiết bị thi công chủ yếu không đáp ứng được thực hiện tối đa 02 lần để bảo đảm nhà thầu có nhân sự chủ chốt, thiết bị thi công chủ yếu đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu theo cam kết trong đơn dự thầu. Trường hợp nhà thầu không bổ sung, thay thế nhân sự chủ chốt, thiết bị thi công chủ yếu hoặc sau khi làm rõ, bổ sung, thay thế, nhà thầu không bố trí được nhân sự chủ chốt, thiết bị thi công chủ yếu đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu theo cam kết trong đơn dự thầu thì nhà thầu sẽ bị loại và bị đánh giá về uy tín khi tham dự thầu theo quy định tại Điều 20 của Nghị định này, bị khóa tài khoản trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chủ đầu tư công khai tên nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Trường hợp nhà thầu cố ý kê khai nhân sự chủ chốt, thiết bị chủ yếu không trung thực trong hồ sơ dự thầu nhằm làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu thì không được thay thế nhân sự, thiết bị khác, hồ sơ dự thầu của nhà thầu bị loại và nhà thầu sẽ bị coi là gian lận theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 16 của Luật Đấu thầu và bị xử lý theo quy định tại khoản 1 Điều 133 của Nghị định này. |
Khoản 2 2. Trường hợp nhân sự chủ chốt (trừ nhân sự chủ chốt thực hiện phần công việc tư vấn (E) trong gói thầu EPC, EP, EC, chìa khóa trao tay), thiết bị chủ yếu mà nhà thầu đề xuất trong hồ sơ dự thầu không đáp ứng yêu cầu hoặc không chứng minh được khả năng huy động nhân sự (bao gồm cả trường hợp nhân sự đã huy động cho hợp đồng khác có thời gian làm việc trùng với thời gian thực hiện gói thầu này) thì bên mời thầu cho phép nhà thầu bổ sung, thay thế. Nhà thầu chỉ được bổ sung, thay thế một lần đối với từng vị trí nhân sự chủ chốt, thiết bị chủ yếu trong một khoảng thời gian phù hợp. Trong mọi trường hợp, nếu nhà thầu kê khai nhân sự chủ chốt, thiết bị chủ yếu không trung thực thì không được thay thế nhân sự, thiết bị khác, hồ sơ dự thầu của nhà thầu bị loại và nhà thầu sẽ bị coi là gian lận theo quy định tại khoản 4 Điều 16 của Luật Đấu thầu và bị xử lý theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 125 của Nghị định này. |
– Bổ sung quy định riêng đối với gói thầu tổ chức đấu thầu trong nước: tổ chuyên gia chỉ đánh giá nhân sự chủ chốt, thiết bị thi công chủ yếu dựa trên cam kết trong đơn dự thầu, không dựa vào kê khai/tài liệu đính kèm; chỉ nhà thầu xếp hạng thứ nhất mới được đánh giá chi tiết theo kê khai/tài liệu đính kèm.
– Cho phép nhà thầu bổ sung, thay đổi nhân sự chủ chốt, thiết bị thi công chủ yếu tối đa 02 lần (thay vì 01 lần như trước) đối với từng trường hợp không đáp ứng. – Bổ sung chế tài: nếu nhà thầu không đáp ứng sau khi bổ sung/thay thế, sẽ bị loại, bị đánh giá về uy tín khi tham dự thầu, bị khóa tài khoản 03 tháng trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. |
|
| Làm rõ hồ sơ dự thầu | Điều 30. Làm rõ hồ sơ dự thầu | Điều 28. Làm rõ hồ sơ dự thầu | Bổ sung quy định: Đối với phần xây lắp trong gói thầu EC, gói thầu xây lắp, PC được tổ chức đấu thầu trong nước, về nội dung nhân sự chủ chốt, thiết bị chủ yếu, chủ đầu tư chỉ yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh đối với nhà thầu xếp hạng thứ nhất. |
| Thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu | Điều 33. Thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu | Điều 31. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu | – Bổ sung căn cứ vào kết quả thương thảo hợp đồng (nếu có) khi thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu.
– Bỏ quy định về việc chủ đầu tư phải đăng tải văn bản giải quyết kiến nghị của chủ đầu tư, người có thẩm quyền trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành văn bản giải quyết kiến nghị. |
| Hoàn thiện, ký kết hợp đồng | Điều 34. Hoàn thiện, ký kết hợp đồng | Điều 32. Hoàn thiện, ký kết hợp đồng | Bổ sung quy định về quyền của nhà thầu được từ chối hoàn thiện hợp đồng, không bị đánh giá về uy tín và được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu (nếu có) trong trường hợp chủ đầu tư đưa ra các yêu cầu khi hoàn thiện hợp đồng không phù hợp với nội dung của hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu, kết quả thương thảo hợp đồng (nếu có), quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. |
| Mục 2 PHƯƠNG THỨC MỘT GIAI ĐOẠN HAI TÚI HỒ SƠ |
Mục 2 PHƯƠNG THỨC MỘT GIAI ĐOẠN HAI TÚI HỒ SƠ |
||
| Quy trình chi tiết | Điều 36. Quy trình chi tiết | Điều 34. Quy trình chi tiết | |
| Khoản 4 | Khoản 4 | Bổ sung quy định: Đối với phương pháp dựa trên kỹ thuật, chỉ mở hồ sơ đề xuất tài chính của nhà thầu xếp thứ nhất. | |
| Khoản 5 | Khoản 5 | Bổ sung quy định cụ thể về việc thương thảo hợp đồng (nếu có) phải thực hiện theo Điều 45 của Nghị định này và chỉ rõ thương thảo hợp đồng áp dụng đối với các gói thầu quy định tại điểm b, điểm c khoản 1, khoản 1a Điều 31 và khoản 3a Điều 58 của Luật Đấu thầu | |
| Khoản 8 | Khoản 8 | Bổ sung quy định: Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, ngoài nhà thầu là tổ chức, còn cho phép nhà thầu là cá nhân, nhóm cá nhân chào thầu sản phẩm đổi mới sáng tạo của mình (đáp ứng quy định tại khoản 4 Điều 6 của Nghị định) được tham dự thầu. | |
| Lập hồ sơ mời thầu | Điều 37. Lập hồ sơ mời thầu | Điều 35. Lập hồ sơ mời thầu | – Bổ sung quy định về đấu thầu quốc tế: Trường hợp không đủ điều kiện xác định nhà thầu trong nước không thể tham gia vào bất cứ phần công việc nào của gói thầu, chủ đầu tư có thể thực hiện bước khảo sát sự quan tâm của nhà thầu trong nước trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; nếu không có nhà thầu trong nước đăng ký, nhà thầu nước ngoài không phải liên danh hoặc sử dụng nhà thầu phụ là nhà thầu trong nước. – Bổ sung quy định về phương pháp dựa trên kỹ thuật: Khi áp dụng phương pháp này, trường hợp cần thiết, chủ đầu tư thương thảo hợp đồng với nhà thầu để làm cơ sở xét duyệt trúng thầu. |
| Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp | Điều 38. Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp | Điều 36. Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp | |
| Điểm c) khoản 1
c) Đối với gói thầu quy định khoản 1a Điều 31 của Luật Đấu thầu: tỷ trọng điểm về kỹ thuật (K) từ 40% đến 60%, tỷ trọng điểm về giá (T) từ 40% đến 60%.
|
Bổ sung quy định về tỷ trọng điểm kỹ thuật/giá đối với gói thầu có yêu cầu sử dụng công nghệ hoặc sản phẩm thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển, Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển, Danh mục công nghệ chiến lược và sản phẩm công nghệ chiến lược theo quy định của pháp luật về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, pháp luật về công nghệ cao. | ||
| 3. Trường hợp cần ưu tiên về yếu tố kỹ thuật so với yếu tố về giá, chủ đầu tư xem xét, quyết định tỷ trọng điểm về kỹ thuật (K) và tỷ trọng điểm về giá (T) nhưng đảm bảo tỷ trọng điểm về kỹ thuật không vượt quá 50% đối gói thầu quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này. | 3. Trường hợp cần ưu tiên về yếu tố kỹ thuật so với yếu tố về giá, chủ đầu tư trình người có thẩm quyền xem xét, quyết định tỷ trọng điểm về kỹ thuật (K) và tỷ trọng điểm về giá (T) nhưng đảm bảo tỷ trọng điểm về kỹ thuật không vượt quá 50%. | Bổ sung quy định rõ việc tỷ trọng điểm về kỹ thuật không vượt quá 50% chỉ áp dụng đối với các gói thầu quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 của Điều này. | |
| Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu | Điều 39. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu | Điều 37. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu | Chủ đầu tư không bắt buộc phải thẩm định hồ sơ mời thầu; chỉ thực hiện thẩm định khi có yêu cầu, thay vì bắt buộc như trước đây. |
| Kiểm tra và đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật | Điều 42. Kiểm tra và đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật | Điều 40. Kiểm tra và đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật | |
|
b) Nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật hoặc đạt điểm kỹ thuật cao nhất (đối với phương pháp dựa trên kỹ thuật) được mở và đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính.
|
b) Nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật được mở và đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính.
|
Bổ sung quy định: Trường hợp áp dụng phương pháp dựa trên kỹ thuật, nhà thầu đạt điểm kỹ thuật cao nhất cũng được mở và đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính | |
| 5. Tổ chuyên gia lập báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật trình chủ đầu tư xem xét. Danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật được thẩm định theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 136 của Nghị định này. Căn cứ báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ thuật, báo cáo thẩm định danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, chủ đầu tư phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật. Chủ đầu tư thông báo danh sách các nhà thầu đáp ứng và nhà thầu không đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật bằng văn bản, nêu lý do nhà thầu không đáp ứng đồng thời mời tất cả các nhà thầu tham dự thầu đến mở hồ sơ đề xuất về tài chính; báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, báo cáo thẩm định danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, quyết định phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật phải có thứ tự xếp hạng các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật. Chủ đầu tư phải đăng tải danh sách nhà thầu đáp ứng về kỹ thuật trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt danh sách này. | 5. Danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật phải được chủ đầu tư phê duyệt bằng văn bản căn cứ vào tờ trình phê duyệt, báo cáo thẩm định kết quả đánh giá về kỹ thuật. Bên mời thầu thông báo danh sách các nhà thầu đáp ứng và nhà thầu không đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, nêu lý do nhà thầu không đáp ứng đồng thời mời tất cả các nhà thầu tham dự thầu đến mở hồ sơ đề xuất về tài chính. Bên mời thầu phải đăng tải danh sách nhà thầu đáp ứng về kỹ thuật trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt danh sách này. | – Yêu cầu thông báo danh sách các nhà thầu đáp ứng và không đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật phải thực hiện bằng văn bản. – Bổ sung quy định: báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, báo cáo thẩm định danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, quyết định phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật phải có thứ tự xếp hạng các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật. |
|
| Mở hồ sơ đề xuất về tài chính | Điều 43. Mở hồ sơ đề xuất về tài chính | Điều 41. Mở hồ sơ đề xuất về tài chính | |
| a) Chỉ mở hồ sơ đề xuất về tài chính của nhà thầu có tên trong danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật trước sự chứng kiến của đại diện các nhà thầu tham dự lễ mở hồ sơ đề xuất về tài chính, không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các nhà thầu.
Đối với gói thầu áp dụng phương pháp dựa trên kỹ thuật, chỉ mở hồ sơ đề xuất về tài chính của nhà thầu có điểm kỹ thuật cao nhất, xếp hạng thứ nhất để làm cơ sở thương thảo hợp đồng (nếu có) theo quy định tại Điều 45 của Nghị định này. Trường hợp thương thảo không thành công, chủ đầu tư mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo để mở hồ sơ đề xuất về tài chính, làm cơ sở thương thảo hợp đồng. |
a) Chỉ mở hồ sơ đề xuất về tài chính của nhà thầu có tên trong danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật trước sự chứng kiến của đại diện các nhà thầu tham dự lễ mở hồ sơ đề xuất về tài chính, không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các nhà thầu; | Bổ sung quy định riêng đối với gói thầu áp dụng phương pháp dựa trên kỹ thuật: chỉ mở hồ sơ đề xuất về tài chính của nhà thầu có điểm kỹ thuật cao nhất, xếp hạng thứ nhất để thương thảo hợp đồng; nếu thương thảo không thành công với nhà thầu xếp hạng thứ nhất, chủ đầu tư sẽ mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo để mở hồ sơ đề xuất về tài chính và thương thảo hợp đồng. | |
| Thương thảo hợp đồng | Điều 45. Thương thảo hợp đồng | Điều 43. Thương thảo hợp đồng | |
| Điểm b) khoản 3
b) Không được làm thay đổi đơn giá đã xác định tại bước đánh giá về tài chính, trừ trường hợp gói thầu áp dụng phương pháp dựa trên kỹ thuật.
|
Điểm b) khoản 3
b) Không được làm thay đổi đơn giá đã xác định tại bước đánh giá về tài chính.
|
Bổ sung trường hợp ngoại lệ cho phép thay đổi đơn giá đã xác định tại bước đánh giá về tài chính đối với gói thầu áp dụng phương pháp dựa trên kỹ thuật. | |
| Điểm đ) Khoản 4
đ) Thương thảo về giá trong trường hợp giá đề nghị trúng thầu vượt giá gói thầu được duyệt đối với phương pháp dựa trên kỹ thuật để làm cơ sở xét duyệt trúng thầu theo quy định tại Điều 61 của Luật Đấu thầu;
|
Bổ sung quy định về thương thảo giá trong trường hợp giá đề nghị trúng thầu vượt giá gói thầu được duyệt đối với phương pháp dựa trên kỹ thuật để làm cơ sở xét duyệt trúng thầu theo quy định tại Điều 61 của Luật Đấu thầu | ||
| Chương III QUY TRÌNH ĐẤU THẦU RỘNG RÃI, HẠN CHẾ KHÔNG QUA MẠNG ĐỐI VỚI GÓI THẦU MUA SẮM HÀNG HÓA, XÂY LẮP, HỖN HỢP THEO PHƯƠNG THỨC HAI GIAI ĐOẠN |
Chương III QUY TRÌNH ĐẤU THẦU RỘNG RÃI, HẠN CHẾ KHÔNG QUA MẠNG ĐỐI VỚI GÓI THẦU MUA SẮM HÀNG HÓA, XÂY LẮP, HỖN HỢP THEO PHƯƠNG THỨC HAI GIAI ĐOẠN |
||
| Mục 1 PHƯƠNG THỨC HAI GIAI ĐOẠN MỘT TÚI HỒ SƠ |
Mục 1 PHƯƠNG THỨC HAI GIAI ĐOẠN MỘT TÚI HỒ SƠ |
Chủ yếu thay đổi dẫn chiếu và bỏ vai trò Bên mời thầu sang chủ đầu tư | |
| Mục 2 PHƯƠNG THỨC HAI GIAI ĐOẠN HAI TÚI HỒ SƠ |
Mục 2 PHƯƠNG THỨC HAI GIAI ĐOẠN HAI TÚI HỒ SƠ |
Chủ yếu thay đổi dẫn chiếu và bỏ vai trò Bên mời thầu sang chủ đầu tư | |
| Chương IV QUY TRÌNH ĐẤU THẦU RỘNG RÃI, HẠN CHẾ KHÔNG QUA MẠNG ĐỐI VỚI GÓI THẦU CUNG CẤP DỊCH VỤ TƯ VẤN |
Chương IV QUY TRÌNH ĐẤU THẦU RỘNG RÃI, HẠN CHẾ KHÔNG QUA MẠNG ĐỐI VỚI GÓI THẦU CUNG CẤP DỊCH VỤ TƯ VẤN |
||
| Mục 1 NHÀ THẦU LÀ TỔ CHỨC |
Mục 1 NHÀ THẦU LÀ TỔ CHỨC |
||
| Quy trình chi tiết | Điều 61. Quy trình chi tiết | Điều 59. Quy trình chi tiết | – Bổ sung quy định “(nếu có)” đối với việc thẩm định hồ sơ mời thầu, tức là việc thẩm định chỉ thực hiện khi cần thiết hoặc theo quy định cụ thể, không còn là bắt buộc trong mọi trường hợp. – Bổ sung quy định: Đối với phương pháp dựa trên kỹ thuật, chỉ mở hồ sơ đề xuất tài chính của nhà thầu xếp thứ nhất. |
| Lựa chọn danh sách ngắn | Điều 62. Lựa chọn danh sách ngắn | Điều 60. Lựa chọn danh sách ngắn | – Bổ sung quy định về thời gian chuẩn bị hồ sơ quan tâm tối thiểu: 09 ngày đối với đấu thầu trong nước, 18 ngày đối với đấu thầu quốc tế. – Bổ sung quy định về thời gian sửa đổi hồ sơ mời quan tâm: Việc sửa đổi phải thực hiện trong thời gian tối thiểu là 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu. – Chủ đầu tư không bắt buộc phải thẩm định kết quả mời quan tâm; chỉ thực hiện thẩm định khi có yêu cầu, thay vì bắt buộc thẩm định như quy định cũ. |
| Lập hồ sơ mời thầu | Điều 63. Lập hồ sơ mời thầu | Điều 61. Lập hồ sơ mời thầu | Bổ sung quy định về đấu thầu quốc tế: Trường hợp không đủ điều kiện xác định nhà thầu trong nước không thể tham gia vào bất cứ phần công việc nào của gói thầu, chủ đầu tư có thể khảo sát sự quan tâm của nhà thầu trong nước trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Nếu không có nhà thầu trong nước đăng ký, nhà thầu nước ngoài không bắt buộc phải liên danh hoặc sử dụng nhà thầu phụ là nhà thầu trong nước. |
| Tổ chức lựa chọn nhà thầu | Điều 65. Tổ chức lựa chọn nhà thầu | Điều 63. Tổ chức lựa chọn nhà thầu | Bổ sung quy định về thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 07 ngày và thời gian sửa đổi hồ sơ mời thầu là 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu đối với gói thầu tư vấn đơn giản hoặc cấp bách cần thực hiện ngay do yêu cầu về tiến độ và được tổ chức đấu thầu trong nước |
| Kiểm tra và đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật | Điều 69. Kiểm tra và đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật | Điều 67. Kiểm tra và đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật | Bổ sung quy định về việc đối với phương pháp dựa trên kỹ thuật, các báo cáo và quyết định phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật phải có thứ tự xếp hạng các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật |
| Mục 2 NHÀ THẦU LÀ CÁ NHÂN |
Mục 2 NHÀ THẦU LÀ CÁ NHÂN |
||
| Lựa chọn tư vấn cá nhân | Điều 73. Lựa chọn tư vấn cá nhân | Điều 71. Lựa chọn tư vấn cá nhân | Tăng mức giá gói thầu dịch vụ tư vấn cá nhân áp dụng quy trình rút gọn từ không quá 200 triệu đồng lên không quá 300 triệu đồng. |
| Chương V QUY TRÌNH CHỈ ĐỊNH THẦU, CHÀO HÀNG CẠNH TRANH, MUA SẮM TRỰC TIẾP, TỰ THỰC HIỆN, LỰA CHỌN NHÀ THẦU TRONG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT VÀ LỰA CHỌN NHÀ THẦU THỰC HIỆN GÓI THẦU CÓ SỰ THAM GIA THỰC HIỆN CỦA CỘNG ĐỒNG |
Chương V QUY TRÌNH CHỈ ĐỊNH THẦU, CHÀO HÀNG CẠNH TRANH, MUA SẮM TRỰC TIẾP, TỰ THỰC HIỆN, LỰA CHỌN NHÀ THẦU TRONG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT VÀ LỰA CHỌN NHÀ THẦU THỰC HIỆN GÓI THẦU CÓ SỰ THAM GIA THỰC HIỆN CỦA CỘNG ĐỒNG |
||
| Mục 1 CHỈ ĐỊNH THẦU |
Mục 1 CHỈ ĐỊNH THẦU |
||
| Các trường hợp chỉ định thầu | Điều 78. Các trường hợp chỉ định thầu | – Bổ sung hướng dẫn cụ thể các trường hợp áp dụng chỉ định thầu theo yêu cầu tại Điều 23 Luật Đấu thầu 2023 sửa đổi, bổ sung tại Luật số 90/2025/QH15. Trong đó, có quy định cụ thể hạn mức chỉ định thầu: Gói thầu thuộc dự toán mua sắm không hình thành dự án có giá gói thầu không quá 500 triệu đồng; gói thầu dịch vụ tư vấn thuộc dự án có giá gói thầu không quá 800 triệu đồng, gói thầu dịch vụ phi tư vấn, hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp thuộc dự án có giá gói thầu không quá 02 tỷ đồng (Trước đây, Luật Đấu thầu 2023 quy định, gói thầu thuộc dự toán mua sắm không hình thành dự án có giá gói thầu không quá 300 triệu đồng; gói thầu thuộc dự án có giá gói thầu không quá 500 triệu đồng đối với gói thầu dịch vụ tư vấn, không quá 01 tỷ đồng đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn, hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp) |
|
| Quy trình chỉ định thầu thông thường | Điều 79. Quy trình chỉ định thầu thông thường | Điều 76. Quy trình chỉ định thầu thông thường áp dụng trong trường hợp chỉ có một nhà thầu được xác định để nhận hồ sơ yêu cầu | – Bổ sung các điều kiện bắt buộc khi áp dụng chỉ định thầu, bao gồm: có kế hoạch bố trí vốn để thực hiện gói thầu (trừ trường hợp đấu thầu trước); có dự toán gói thầu được phê duyệt nếu pháp luật ngành/lĩnh vực yêu cầu lập dự toán. – Bổ sung quy định về việc lập, thẩm định (không bắt buộc), phê duyệt hồ sơ yêu cầu (thay vì chỉ lập như trước đây). – Bổ sung quy định: Việc xác định mức độ yêu cầu cụ thể đối với từng tiêu chuẩn căn cứ theo yêu cầu của từng gói thầu. – Làm rõ tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm và kỹ thuật đối với gói thầu xây lắp, mua sắm hàng hóa, phi tư vấn, hỗn hợp được đánh giá theo tiêu chí đạt, không đạt. – Bổ sung quy định: Chủ đầu tư quy định trong hồ sơ yêu cầu mức tỷ lệ tiết kiệm của giá đề nghị trúng thầu để làm cơ sở cho nhà thầu chuẩn bị hồ sơ đề xuất. |
| Điều 77. Quy trình chỉ định thầu thông thường áp dụng trong trường hợp chủ đầu tư gửi hồ sơ yêu cầu cho nhiều hơn một nhà thầu | Không quy định về Quy trình chỉ định thầu thông thường áp dụng trong trường hợp chủ đầu tư gửi hồ sơ yêu cầu cho nhiều hơn một nhà thầu | ||
| Quy trình chỉ định thầu rút gọn | Điều 80. Quy trình chỉ định thầu rút gọn | Điều 78. Quy trình chỉ định thầu rút gọn | – Đoạn văn bản mới đã lược bỏ toàn bộ các quy định chi tiết về điều kiện, tư cách hợp lệ của nhà thầu, hộ kinh doanh, cá nhân, nhóm cá nhân và yêu cầu về sự độc lập khi tham dự thầu, chỉ còn quy định ngắn gọn về việc thực hiện quy trình chỉ định thầu rút gọn.
– Bổ sung quy định: Đối với gói thầu quy định tại điểm e khoản 2 Điều 78 của Nghị định này, chủ đầu tư gửi dự thảo hợp đồng cho nhà thầu đã trúng thầu thông qua đấu thầu rộng rãi hoặc đấu thầu hạn chế và đã ký hợp đồng thực hiện gói thầu trước đó. – Bổ sung quy định: Trong quá trình hoàn thiện hợp đồng, chủ đầu tư và nhà thầu phải thương thảo về giá, bảo đảm giá đề nghị trúng thầu tiết kiệm, hiệu quả kinh tế. – Đối với gói thầu xây lắp thuộc trường hợp chỉ định thầu theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 78, chủ đầu tư và nhà thầu phải thương thảo về giá, bảo đảm tiết kiệm tối thiểu 5% giá gói thầu. – Bổ sung quy định: Đối với gói thầu hoặc nội dung mua sắm có giá không quá 50 triệu đồng, thủ trưởng cơ quan, đơn vị mua sắm chịu trách nhiệm quyết định việc mua sắm bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả và tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình, không phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 79, không phải thực hiện quy trình quy định tại khoản 3 nhưng phải bảo đảm chế độ hoá đơn, chứng từ đầy đủ theo quy định của pháp luật hoặc được thực hiện theo quy trình chỉ định thầu rút gọn. |
| Mục 2 CHÀO HÀNG CẠNH TRANH, MUA SẮM TRỰC TIẾP, TỰ THỰC HIỆN |
Mục 2 CHÀO HÀNG CẠNH TRANH, MUA SẮM TRỰC TIẾP, TỰ THỰC HIỆN |
||
| Điều 81. Chào hàng cạnh tranh | Điều 79. Quy trình chào hàng cạnh tranh | – Quy định rõ về phạm vi áp dụng chào hàng cạnh tranh: Chỉ áp dụng đối với gói thầu quy định tại khoản 1 Điều 24 của Luật Đấu thầu và có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng (trước đây Luật Đấu thầu 2023 quy định giá gói thầu không quá 05 tỷ đồng)
– Bổ sung quy định về thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu đối với chào hàng cạnh tranh tối thiểu là 07 ngày làm việc. |
|
| Chương VI MUA SẮM TẬP TRUNG, MUA SẮM THUỘC DỰ TOÁN MUA SẮM, MUA THUỐC, HÓA CHẤT, VẬT TƯ XÉT NGHIỆM, THIẾT BỊ Y TẾ |
Chương VI MUA SẮM TẬP TRUNG, MUA SẮM THUỘC DỰ TOÁN MUA SẮM, MUA THUỐC, HÓA CHẤT, VẬT TƯ XÉT NGHIỆM, THIẾT BỊ Y TẾ |
||
| Điều 89. Nguyên tắc mua sắm tập trung | Điều 87. Nguyên tắc mua sắm tập trung | Bổ sung hướng dẫn về trường hợp hàng hóa thuộc danh mục mua sắm tập trung đáp ứng điều kiện áp dụng hình thức chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh, đàm phán giá, lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt thì được áp dụng các hình thức tương ứng (Trước đây Luật Đấu thầu 2023 chỉ quy định ngoại lệ được áp dụng hình thức chỉ định thầu, đàm phán giá) | |
| Mục 3 MUA THUỐC, HÓA CHẤT, VẬT TƯ XÉT NGHIỆM, THIẾT BỊ Y TẾ |
Mục 3 MUA THUỐC, HÓA CHẤT, VẬT TƯ XÉT NGHIỆM, THIẾT BỊ Y TẾ |
Mở rộng thẩm quyền cho chủ đầu tư: – Xem xét, quyết định việc sửa đổi hợp đồng để gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng cho phần công việc bổ sung trong trường hợp hai bên thống nhất áp dụng tùy chọn mua thêm, không còn phải báo cáo người có thẩm quyền như trước đây. – Xem xét, quyết định việc gia hạn thời gian trong trường hợp hết thời gian thực hiện hợp đồng mà số lượng dịch vụ kỹ thuật quy định trong hợp đồng chưa được thực hiện hết |
|
| Thanh toán chi phí mua thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân, cơ sở y tế là đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên | Điều 96. Thanh toán chi phí mua thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân, cơ sở y tế là đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên | Điều 95. Thanh toán chi phí mua thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân | – Bổ sung đối tượng áp dụng là “cơ sở y tế là đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên” bên cạnh “cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân”. – Bỏ toàn bộ các quy định chi tiết về nguyên tắc, căn cứ, trình tự xác định đơn giá thanh toán thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế chi trả (các khoản 3, 4 (đã được bãi bỏ trước đây), 5, 6 của Điều cũ). – Quy định việc thanh toán thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế chi trả cho các đối tượng áp dụng được thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, thay vì dẫn chiếu các khoản cụ thể trong nghị định và các nguyên tắc xác định đơn giá như trước đây. |
| Chương VII LỰA CHỌN NHÀ THẦU QUA MẠNG |
Chương VII LỰA CHỌN NHÀ THẦU QUA MẠNG |
||
| Mục 1 ĐẤU THẦU QUA MẠNG |
Mục 1 ĐẤU THẦU QUA MẠNG |
||
| Điều 98. Quy trình lựa chọn nhà thầu qua mạng | Điều 97. Quy trình lựa chọn nhà thầu qua mạng | – Bổ sung quy định: Hồ sơ dự thầu hoặc bất kỳ tài liệu nào được nhà thầu gửi chủ đầu tư sau thời điểm đóng thầu để sửa đổi, bổ sung hồ sơ dự thầu đã nộp đều không hợp lệ và không được xem xét, trừ tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của chủ đầu tư.
– Bổ sung “gói thầu hỗn hợp” vào phạm vi bắt buộc lựa chọn nhà thầu qua mạng; – Không còn quy định riêng về thời điểm phê duyệt hồ sơ, kết quả lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. – Bổ sung thêm hai hình thức “đặt hàng” và “giao nhiệm vụ” vào danh sách các trường hợp không đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; |
|
| Mục 2 CHÀO GIÁ TRỰC TUYẾN |
Mục 2 CHÀO GIÁ TRỰC TUYẾN |
||
| Điều 99. Điều kiện áp dụng chào giá trực tuyến | Điều 98. Điều kiện áp dụng chào giá trực tuyến | – Tăng hạn mức chào giá trực tuyến theo quy trình rút gọn: + Đối với dự toán mua sắm: Gói thầu mua sắm hàng hóa, cung cấp dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 500 triệu đồng tăng lên không quá 02 tỷ đồng; + Đối với dự án: Gói thầu mua sắm hàng hóa, cung cấp dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 01 tỷ đồng tăng lên không quá 05 tỷ đồng. – Bổ sung thêm gói thầu xây lắp đáp ứng điều kiện sẽ được chào giá trực tuyến. – Bổ sung thêm trường hợp “các điều kiện bảo trì của hãng sản xuất” bên cạnh “các điều kiện bảo hành” là lý do phải mua của hãng sản xuất cụ thể. |
|
| Điều 100. Nguyên tắc chào giá trực tuyến | Điều 99. Nguyên tắc chào giá trực tuyến | – Bổ sung quy định chào giá trực tuyến chỉ áp dụng đối với gói thầu đánh giá theo phương pháp giá thấp nhất (thay vì có thể áp dụng phương khác như trước đây)
– Phân biệt rõ quy định về giá chào giữa hai quy trình: quy trình rút gọn (giá chào không được cao hơn giá gói thầu) và quy trình thông thường (giá chào không được cao hơn giá thấp nhất trong biên bản mở thầu của các nhà thầu tham dự thầu). |
|
| Điều 102. Quy trình chào giá trực tuyến rút gọn | Điều 101. Quy trình chào giá trực tuyến rút gọn | – Bổ sung quy định chi tiết về các thông tin cần có trong thông báo mời thầu đối với gói thầu xây lắp, bao gồm: phạm vi công việc, yêu cầu kỹ thuật, bản vẽ thiết kế thi công, yêu cầu cụ thể về xuất xứ, ký mã hiệu, nhãn hiệu, hãng sản xuất của nguyên vật liệu, vật tư, thiết bị (nếu có), yêu cầu về nhân sự chủ chốt, thiết bị thi công chủ yếu (nếu có), thời gian thực hiện gói thầu và các nội dung cần thiết khác (nếu có).
– Điều chỉnh quy định về thời hạn đăng tải thông báo mời thầu: tối thiểu 05 ngày làm việc đối với gói thầu từ 02 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng, 03 ngày làm việc đối với gói thầu dưới 02 tỷ đồng (trước đây chỉ quy định chung là 03 ngày làm việc). |
|
| Mục 3 MUA SẮM TRỰC TUYẾN |
Mục 3 MUA SẮM TRỰC TUYẾN |
||
| Hình thức mua sắm trực tuyến | Điều 103. Hình thức mua sắm trực tuyến | Điều 102. Hình thức mua sắm trực tuyến | – Tăng mức giá gói thầu thuộc dự toán mua sắm được áp dụng hình thức mua sắm trực tuyến từ không quá 300 triệu đồng lên không quá 500 triệu đồng.
– Tăng thời gian áp dụng mua sắm trực tuyến tối đa từ 12 tháng lên 24 tháng trong trường hợp không ký thỏa thuận khung. – Bổ sung quy định: Trường hợp hợp đồng, thỏa thuận khung chưa được công khai, thời gian áp dụng mua sắm trực tuyến là 24 tháng kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia |
| Chương VIII ĐẶT HÀNG, GIAO NHIỆM VỤ CUNG CẤP HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ |
Bổ sung thêm Chương VIII – Đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp hàng hóa, dịch vụ vào quy trình thực hiện mua sắm đối với việc lựa chọn nhà thầu thuộc dự toán mua sắm, không phải trình, phê duyệt quyết định mua sắm. | ||
| Chương X KIỂM TRA, GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU VÀ XỬ LÝ VI PHẠM TRONG ĐẤU THẦU |
Chương IX
KIỂM TRA, GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU VÀ XỬ LÝ VI PHẠM TRONG ĐẤU THẦU
|
||
| Thời gian và kinh phí kiểm tra hoạt động đấu thầu | Điều 128. Thời gian và kinh phí kiểm tra hoạt động đấu thầu | Điều 120. Thời gian và kinh phí kiểm tra hoạt động đấu thầu | – Tăng thời gian kiểm tra trực tiếp tại cơ sở từ tối đa 07 ngày làm việc lên tối đa 15 ngày; tăng thời hạn đoàn kiểm tra phải có báo cáo kiểm tra từ tối đa 30 ngày lên tối đa 45 ngày kể từ ngày kết thúc kiểm tra trực tiếp. – Tăng thời gian kiểm tra đối với cuộc kiểm tra có nội dung phức tạp từ tối đa 15 ngày lên tối đa 20 ngày. – Tăng thời hạn đoàn kiểm tra phải có báo cáo tư tối đa 40 ngày lên tối đa 45 ngày. – Giảm thời hạn phê duyệt kết luận kiểm tra từ tối đa 30 ngày xuống còn tối đa 20 ngày. |
| Mục 2 GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU |
Mục 2 GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU |
||
| Giám sát hoạt động đấu thầu của người có thẩm quyền | Thay đổi quy định về báo cáo kết quả giám sát: yêu cầu cơ quan, đơn vị thực hiện giám sát phải báo cáo thường xuyên bằng văn bản đến người có thẩm quyền về kết quả giám sát (thay vì chỉ báo cáo kịp thời khi phát hiện vi phạm); mở rộng phạm vi báo cáo không chỉ khi phát hiện vi phạm mà còn về toàn bộ kết quả giám sát; bổ sung quy định khi phát hiện vi phạm phải đề xuất biện pháp xử lý, bảo đảm tiến độ, hiệu quả của gói thầu. | ||
| Giám sát thường xuyên hoạt động đấu thầu của cơ quan quản lý nhà nước về đấu thầu thuộc bộ, ngành, địa phương | Điều 132. Giám sát thường xuyên hoạt động đấu thầu của cơ quan quản lý nhà nước về đấu thầu thuộc bộ, ngành, địa phương | Điều 124. Giám sát thường xuyên hoạt động đấu thầu của cơ quan quản lý nhà nước về đấu thầu thuộc bộ, ngành, địa phương | – Bổ sung quy định về trách nhiệm giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về đấu thầu thuộc bộ, ngành, địa phương đối với chủ đầu tư và doanh nghiệp nhà nước không sử dụng vốn ngân sách nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên không sử dụng ngân sách nhà nước.
– Bổ sung quy định về việc doanh nghiệp nhà nước không sử dụng vốn ngân sách nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên phải định kỳ hằng quý báo cáo bằng văn bản về các nội dung giám sát; trách nhiệm của Bộ Tài chính, cơ quan quản lý nhà nước về đấu thầu trong việc theo dõi, tổng hợp thông tin và yêu cầu biện pháp xử lý; quy định về việc thành lập Đoàn giám sát khi cần thiết. |
| Mục 3 XỬ LÝ VI PHẠM |
Mục 3 XỬ LÝ VI PHẠM |
||
| Cấm tham gia hoạt động đấu thầu | Điều 133. Cấm tham gia hoạt động đấu thầu | Điều 125. Xử lý vi phạm trong hoạt động đấu thầu | – Bổ sung thêm các đối tượng “tổ chuyên gia, tổ thẩm định” vào phạm vi những cá nhân có thể bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu, đồng thời bỏ đối tượng là bên mời thầu không còn là đối tượng có hành vi vi phạm bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu.
– Bỏ quy định về các hành vi vi phạm tại điểm h và điểm k khoản 6 Điều 16 của Luật Đấu thầu khỏi danh sách các hành vi bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 01 năm đến 03 năm. – Điều kiện để xem xét cấm là “03 quyết định cấm còn hiệu lực của cùng hoặc khác người có thẩm quyền” thay vì “03 quyết định khác nhau của Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch UBND cấp tỉnh”. -Thay đổi nội dung của Quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu: |
| Chương XI NỘI DUNG, TRÁCH NHIỆM THẨM ĐỊNH TRONG LỰA CHỌN NHÀ THẦU |
Chương X NỘI DUNG, TRÁCH NHIỆM THẨM ĐỊNH TRONG LỰA CHỌN NHÀ THẦU |
||
| Thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà thầu | Điều 136. Thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà thầu | Điều 130. Thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà thầu | – Bổ sung yêu cầu phải được thẩm định theo yêu cầu của chủ đầu tư trước khi phê duyệt với kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển.
– Bổ sung yêu cầu báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu phải nêu rõ: Tên nhà thầu được đề nghị trúng thầu, giá đề nghị trúng thầu, loại hợp đồng, thời gian thực hiện gói thầu và thời gian thực hiện hợp đồng. |
| Chương XII GIẢI QUYẾT KIẾN NGHỊ TRONG ĐẤU THẦU |
Bổ sung quy định về điều kiện/trình tự xem xét, giải quyết kiến nghị với các vấn đề trước khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu | ||
| Chương XIII CÁC VẤN ĐỀ KHÁC |
Chương XI CÁC VẤN ĐỀ KHÁC |
||
| Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng | Điều 140. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng | Điều 131. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng | |
| Điểm b) Khoản 2 | Điểm b) Khoản 2 | Bổ sung quy định: Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa có biến động về giá liên tục theo thị trường thì thời hạn đăng tải dự toán được phê duyệt trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia là tối thiểu 03 ngày (thay vì 05 ngày như quy định chung). | |
| Khoản 5 | Khoản 5 | – Bỏ quy định trường hợp có 02 nhà thầu nộp hồ sơ, chỉ còn áp dụng khi chỉ có 01 nhà thầu nộp hồ sơ
– Bỏ quy định về thời hạn giải quyết “không quá 04 giờ kể từ thời điểm đóng thầu” – Bổ sung quy định về gia hạn thời điểm đóng thầu tối thiểu 05 ngày làm việc đối với gói thầu áp dụng mời quan tâm, mời sơ tuyển, hình thức chào hàng cạnh tranh, gói thầu tư vấn đơn giản, gói thầu tư vấn cấp bách cần thực hiện ngay do yêu cầu về tiến độ được tổ chức đấu thầu trong nước, tối thiểu 10 ngày đối với gói thầu áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào giá trực tuyến theo quy trình thông thường |
|
| Điểm a) khoản 10 | Điểm a) khoản 10 | Bỏ quy định chủ đầu tư phải báo cáo người có thẩm quyền cho phép trước khi tách phần không có nhà thầu tham dự hoặc không đáp ứng yêu cầu ra thành gói thầu riêng biệt. Chủ đầu tư được tự quyết định việc tách phần đó. | |
| Điểm d) khoản 10 | Bổ sung quy định: Trong trường hợp cần thiết, chủ đầu tư có thể phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu cho từng phần với điều kiện giá đề nghị trúng thầu không vượt giá của phần đó trong giá gói thầu. | ||
| Khoản 11 | Khoản 11 | – Bổ sung thêm đối tượng “gói thầu EC” bên cạnh “gói thầu xây lắp”.
– Thay đổi ngưỡng giá dự thầu từ “nhỏ hơn 70%” lên “thấp hơn 80%” giá gói thầu. |
|
| Điểm a) khoản 11 | Điểm a) khoản 11 | – Bổ sung quy định phân biệt rõ giữa gói thầu xây lắp, EC và các gói thầu khác: + Đối với gói thầu ngoài xây lắp, EC: Các hạng mục có giá chào thấp khác thường được coi là sai lệch thiếu và tiến hành hiệu chỉnh sai lệch theo quy định tại khoản 2 Điều 31. + Đối với gói thầu xây lắp, EC: Nếu nhà thầu giải thích không đủ rõ, không có tính thuyết phục thì hồ sơ dự thầu của nhà thầu sẽ bị loại. |
|
| Điểm b) khoản 11 | Điểm b) khoản 11 | Bỏ quy định yêu cầu “phải được người có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản” khi chủ đầu tư quy định giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng lớn hơn 10% nhưng không quá 30% giá hợp đồng | |
| Khoản 12 | Khoản 12 | – Bổ sung điều kiện: Chỉ áp dụng đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp áp dụng đấu thầu quốc tế có dự toán gói thầu được duyệt (trong trường hợp pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực có quy định phải lập dự toán gói thầu). | |
| Điểm d) Khoản 18 | Điểm d) Khoản 18 | – Bỏ quy định cụ thể về tỷ lệ “từ 25% trở lên” số lượng lao động là thương binh, người khuyết tật; ưu tiên trao thầu cho nhà thầu có số lượng lao động là thương binh, người khuyết tật nhiều hơn (không còn yêu cầu tỷ lệ tối thiểu). | |
| Điểm đ) Khoản 18 | Điểm đ) Khoản 18 | Bỏ quy định ngưỡng “từ 25% trở lên” về tỷ lệ lao động là dân tộc thiểu số; ưu tiên trao thầu cho nhà thầu có số lượng lao động là dân tộc thiểu số nhiều hơn (so sánh số lượng tuyệt đối), thay vì dựa trên tỷ lệ phần trăm | |
| Điểm e) Khoản 18 | Điểm e) Khoản 18 | Bỏ quy định cụ thể về tỷ lệ “từ 25% trở lên” lao động nữ, thay vào đó ưu tiên nhà thầu có số lượng lao động nữ nhiều hơn; làm rõ tiêu chí ưu tiên dựa trên số lượng tuyệt đối lao động nữ thay vì tỷ lệ phần trăm | |
| Điểm a) Khoản 19 | Điểm a) Khoản 19 | Bổ sung quy định: Chủ đầu tư phải hủy quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu trước đó trước khi mời nhà thầu xếp hạng thứ hai vào hoàn thiện hợp đồng Thay đổi quy định về trình tự ban hành quyết định trúng thầu: Sau khi hoàn thiện hợp đồng với nhà thầu xếp hạng thứ hai, chủ đầu tư ban hành quyết định trúng thầu cho nhà thầu xếp hạng thứ hai trước khi ký kết hợp đồng (không còn quy định phải hủy quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu trước đó và ban hành quyết định trúng thầu như trước). Bỏ quy định về việc “hủy quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu trước đó” trước khi ban hành quyết định trúng thầu cho nhà thầu đã hoàn thiện hợp đồng |
|
| Điểm đ) Khoản 22 | Điểm đ) Khoản 22 | Bổ sung thẩm quyền cho chủ đầu tư: Chủ đầu tư được tự tách phần công việc của thành viên vi phạm thành gói thầu riêng mà không cần phải báo cáo người có thẩm quyền cho phép như trước đây | |
| Khoản 23 | Khoản 23 | Bỏ quy định chủ đầu tư phải “xem xét, báo cáo người có thẩm quyền quyết định cho phép” chấm dứt hợp đồng, thay vào đó chủ đầu tư được quyền trực tiếp chấm dứt hợp đồng với nhà thầu vi phạm | |
| Khoản 33 | Bổ sung quy định: Trong trường hợp các nhà thầu chào hàng hóa có cùng ký mã hiệu, hãng sản xuất, năm sản xuất, xuất xứ Việt Nam nhưng có nhà thầu kê khai, có nhà thầu không kê khai hàng hóa này thuộc đối tượng ưu đãi thì chủ đầu tư quyết định cho các nhà thầu không kê khai ưu đãi được làm rõ để có cơ sở đánh giá ưu đãi đối với các hàng hóa này | ||
| Người có thẩm quyền đối với các dự án thành phần, tiểu dự án | Điều 142. Người có thẩm quyền đối với các dự án thành phần, tiểu dự án Trường hợp dự án đầu tư được phân chia thành các dự án thành phần, vận hành, khai thác độc lập hoặc công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được tách thành tiểu dự án riêng theo các quy định pháp luật thì việc lựa chọn nhà thầu thực hiện các dự án thành phần, tiểu dự án được áp dụng như quy định đối với dự án độc lập. Người có thẩm quyền quyết định đầu tư các dự án thành phần, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp đối với tiểu dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thực hiện thẩm quyền, trách nhiệm của người có thẩm quyền trong việc tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu và Nghị định này. |
Bổ sung điều 142 | |
| Chương XII ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH |
Chương XIV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH |
Điều 143. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 111/2025/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ) | |
| Quy định chuyển tiếp | Điều 144. Quy định chuyển tiếp | Điều 133. Quy định chuyển tiếp | – Bỏ quy định về việc phải điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nếu có nội dung không phù hợp với luật và nghị định mới; không còn quy định về việc sửa đổi, gia hạn thời điểm đóng thầu đối với các gói thầu không áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng đã phát hành hồ sơ nhưng chưa đóng thầu; không còn đề cập đến việc phải sửa đổi hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đã phát hành nhưng chưa đóng thầu. – Bổ sung quy định: Chủ đầu tư được điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã phê duyệt để thực hiện theo quy định của Luật số 90/2025/QH15 và Nghị định mới, thay vì bắt buộc phải điều chỉnh khi có nội dung không phù hợp. – Thay đổi thời gian chuyển tiếp từ “01 tháng 01 năm 2024” thành “01 tháng 7 năm 2025”. – Không còn quy định về việc Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn hoặc trình cấp có thẩm quyền xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện. – Bổ sung quy định về việc tiếp tục thực hiện các hợp đồng đặt hàng sản phẩm, dịch vụ công đã có quyết định đặt hàng, ký hợp đồng trước ngày Nghị định số 32/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung) có hiệu lực cho đến khi hoàn thành thanh toán, quyết toán kinh phí. – Quy định rõ trường hợp đã được giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2025 (bao gồm cả dự toán chuyển nguồn, bổ sung) nhưng chưa có quyết định đặt hàng, chưa ký hợp đồng thì cơ quan đặt hàng được lựa chọn tiếp tục áp dụng theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP hoặc theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung). |
Một số thay đổi chung giữa Nghị định 214/2025/NĐ-CP và Nghị định 24/2024/NĐ-CP
- Thay đổi từ cơ quan chủ quản Bộ Kế hoạch Đầu tư sang Bộ Tài chỉnh, hay từ Sở Kế hoạch Đầu tư sang Sở Tài chính
- Thay đổi do bỏ vai trò Bên mời thầu, phân cấp sang cho Chủ đầu tư hoặc Tổ chuyên gia
- Bỏ một số thủ tục thẩm định
- Các thủ tục trình từ bên mời thầu
- Dẫn chiếu các khoản, điều khoản theo Luật, nghị định mới
- Điều chỉnh một số cụm từ rõ nghĩa
Bài viết trên DauThau.info đã so sánh chi tiết Nghị định 214/2025/NĐ-CP và Nghị định 24/2024/NĐ-CP về lựa chọn nhà thầu với những điểm nổi bật quan trọng. Nếu có bất kỳ vấn đề gì thắc mắc, hãy liên hệ ngay với DauThau.info qua:
- Kênh chat: m.me/dauthau.info
- Hotline: 0904.634.288 hoặc 024.8888.4288
- Email: contact@dauthau.asia
- Zalo OA: https://zalo.me/710508638087188690
- Group Hỗ trợ nhà thầu: www.fb.com/groups/nhathaumuasamcong
Tác giả: Son Vu

